Cách tính trọng lượng tôn theo độ dày tiêu chuẩn

Cách tính trọng lượng tôn theo độ dày tiêu chuẩn

Cách tính trọng lượng tôn theo độ dày tiêu chuẩn

Cách tính trọng lượng tôn theo độ dày tiêu chuẩn

Cách tính trọng lượng tôn theo độ dày tiêu chuẩn
Cách tính trọng lượng tôn theo độ dày tiêu chuẩn

Địa chỉ: 270 Lý Thường Kiệt, P. 14, Q. 10, TP. HCM

Giờ hoạt động: 8h - 22h

Cách tính trọng lượng tôn theo độ dày tiêu chuẩn
Ngày đăng: 05/09/2025 04:44 PM

Trong xây dựng, việc nắm rõ trọng lượng tôn giúp chủ đầu tư và nhà thầu ước tính được chi phí và tính toán kết cấu chịu lực cũng như chọn loại tôn phù hợp cho công trình. Thép Nhật Nguyên sẽ hướng dẫn chi tiết cách tính trọng lượng tôn theo độ dày, đồng thời cung cấp bảng quy đổi, kích thước, và những kiến thức cần biết khi sử dụng tôn lợp mái, từ đó dễ dàng áp dụng vào thực tế.

1m2 TÔN NẶNG BAO NHIÊU KG?

Khi nói đến trọng lượng tôn, câu hỏi phổ biến nhất là : "1m2 tôn nặng bao nhiêu kg".

1m² tôn nặng bao nhiêu kg phụ thuộc vào:

  • Độ dày của tôn (zem hoặc mm)
  • Loại tôn (tôn lạnh, tôn kẽm, tôn mạ màu…)
  • Khổ rộng tấm tôn

Công thức tính trọng lượng tôn như sau :

                                  

Lưu ý: Trọng lượng có thể sai lệch tùy theo nhà sản xuất và loại tôn (mạ kẽm hay mạ màu). Để kiểm tra chính xác, hãy dùng panme đo độ dày và cân thực tế.

Vậy để tính 1m2 tôn (tole ) nặng bao nhiêu kg bạn cần phải xác định được độ dày của tole là bao nhiêu hay còn gọi là tôn dày bao nhiêu zem.

Ví dụ:

•    Tôn dày 0.5mm, khổ 1m, dài 6m:

6 × 1 × 0.5 × 7.85 = 23.55 , kg/tấm

Xem thêm : Sản Phẩm tôn lạnh

Trọng lượng tham khảo theo độ dày những hàng tôn thông dụng

Tôn 3 zem (~0.3mm): khoảng 2.36 kg/m²

Tôn 4 zem (~0.4mm): khoảng 3.14 kg/m²

Tôn 5 zem (~0.5mm): khoảng 3.93 kg/m²

Trọng lượng riêng của tôn: là (7850 kg/m³) công thức này áp dụng để tính trọng lượng riêng của tôn sóng và tôn phẳng

Bảng khối lượng riêng của một số nguyên vật liệu khác

 

 

MỘT SỐ CÔNG THỨC TÍNH TRỌNG LƯỢNG KHÁC

Công thức tính trọng lượng thanh la

M (kg) = 0.001 x Chiều rộng (mm) x Độ dày (mm) x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài(m).

Công thức tính trọng lượng cây đặc vuông

M (kg) = 0.0007854 x Đường kính ngoài (mm) x Đường kính ngoài (mm) x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài (m).

Công thức tính trọng lượng riêng của thép ống

M (kg) = [0.003141 x Độ dày (mm) x Đường kính ngoài (mm) – Độ dày (mm)] x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài (mm).

Công thức tính trọng lượng thép hộp vuông

M (kg) = [4 x Độ dày (mm) x Cạnh (mm) – 4 x Độ dày (mm) x Độ dày (mm)] x 7.85(g/cm3) x 0.001 x Chiều dài(m).

Công thức tính trọng lượng thép hộp chữ nhật

M (kg) = [2 x Độ dày (mm) x {Cạnh 1(mm) +Cạnh 2(mm)} – 4 x Độ dày(mm) x Độ dày (mm)] x 7.85 (g/cm3) x 0.001 x Chiều dài(m).

KÍCH THƯỚC TẤM TÔN THÔNG THƯỜNG NHƯ THẾ NÀO?

Trên thị trường tôn thường có khổ ngang từ 0.9m – 1.2m, chiều dài cắt theo yêu cầu. Kích thước tấm tôn ảnh hưởng trực tiếp đến cách lắp đặt và trọng lượng tổng thể. Tôn thường được sản xuất dạng cuộn hoặc tấm cắt sẵn.

Tôn khổ thường có kích thước 1m, 1.2m, 1.5m

  • Tôn khổ 1m: Phù hợp cho mái nhỏ, vách ngăn, dễ vận chuyển. Trọng lượng nhẹ, nhưng cần nhiều tấm hơn, tăng chi phí lắp đặt.
  • Tôn khổ 1.2m: Phổ biến nhất cho nhà dân, cân bằng giữa độ phủ và trọng lượng. Ví dụ, tôn 1.2m rộng, dài 3m, dày 0.4mm nặng khoảng 11-12 kg/tấm.
  • Tôn khổ 1.5m: Dùng cho mái lớn, công nghiệp, giảm số lượng mối nối, tăng độ kín nước. Tuy nhiên, nặng hơn, cần khung kèo chắc chắn.

    Chú ý Bạn nên chọn khổ phù hợp với diện tích mái để giảm lãng phí.

CÁC LOẠI SÓNG TÔN THÔNG DỤNG HIỆN NAY

Có 3 loại sóng tôn thông dụng là tôn sóng vuông, sóng tròn, sóng ngói.

  • Tôn sóng vuông: Hình vuông góc cạnh, chịu lực tốt, thoát nước nhanh, phù hợp mái dốc. Ưu điểm: Chống thấm cao, thẩm mỹ hiện đại. Thường lợp mái công nghiệp
  • Tôn sóng tròn: Lượn sóng đều, giảm tiếng ồn mưa, dễ uốn cong cho mái vòm. Phù hợp nhà dân.
  • Tôn sóng ngói: Giả ngói cổ điển, thẩm mỹ cao cho biệt thự, nhưng trọng lượng nặng hơn do sóng cao (3-4cm).

CÁC CÁCH KIỂM TRA ĐỘ DÀY CỦA TÔN

Độ dày tôn là yếu tố quyết định độ bền và khả năng chống chịu. Để kiểm tra, bạn có thể làm theo những cách sau :

  • Dùng thước cặp/panme để đo độ dày : Đo nhanh và cho kết quả chính xác từng mm.
  • Dùng cân để kiểm tra độ dày tôn : Cân tôn thực tế và so sánh kết quả tỷ trong theo công thức tính trọng lượng tôn.
  • Quan sát bề mặt và trọng lượng: Trên tôn nhà sản xuất có in độ dày và trọng lượng cũng như những thông số khác của tôn. Hoặc bạn cũng có thể dùng tay để kiểm tra tôn mỏng dễ bị móp khi cầm trên tay.
  • Mua tại đại lý uy tín: Khi bạn chọn mua tôn tại các đại lý uy tín sẽ hạn chế gặp tôn kém chất lượng, dập sai độ dày.

                   

CÁCH PHÂN BIỆT TÔN CHÍNH HÃNG VÀ TÔN KÉM CHẤT LƯỢNG

Thép Nhật Nguyên sẽ chỉ cho bạn cách phân biệt tôn giả và tôn chính hãng :

  • Tôn giả thường thiếu độ dày, in ấn mờ.
  • Kiểm tra dòng in điện tử trên mặt tôn (logo, độ dày, mã số phải rõ nét).
  • Đo độ dày bằng panme và cân trọng lượng (tôn thật đúng barem).
  • Kiểm tra hóa đơn, nguồn gốc từ nhà sản xuất uy tín. Tôn giả dễ gỉ sét nhanh, gây tốn kém sửa chữa.

ZEM LÀ GÌ?

        Có rất nhiều bạn thắc mắc không biết zem là gì? Thép Nhật Nguyên sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về tên gọi " Zem ". Zem (hay dem) là đơn vị đo độ dày tôn phổ biến ở Việt Nam, bắt nguồn từ "decimeter" nhưng được dùng riêng cho tôn. Zem giúp tính nhanh trọng lượng và độ bền của tôn. Độ dày zem cao sẽ chịu lực tốt hơn, nhưng nặng hơn chi phí cao hơn. Khi mua, yêu cầu đo zem thực tế để tránh "tôn âm" (thiếu 0.02-0.05 zem).

Trong ngành tôn thép, zem là đơn vị quen thuộc để chỉ độ dày.

•    1 zem ≈ 0.1 mm hay 1mm = 10 zem , 1 zem=0.01 cm

•    Ví dụ: tôn 4 zem ≈ 0.4 mm, tôn 5 zem ≈ 0.5 mm

👉Chú ý : Khách hàng mua tôn cần hiểu rõ để tránh nhầm lẫn giữa zem và mm, bởi một số nhà cung cấp không uy tín có thể “ăn gian” độ dày.

CÁCH LỢP MÁI TÔN VÀ THI CÔNG ĐÚNG CÁCH

Thi công tôn đúng cách đảm bảo mái bền đẹp, chống dột. Quy trình bao gồm chuẩn bị và lắp đặt.

Chuẩn bị khung kèo

Khung kèo đóng vai trò quan trọng như khung xương nâng đỡ toàn bộ hệ thống mái tôn. Mái tôn có chắc chắn hay không phụ thuộc vào quá trình thi công phần khung và xà gồ, thông thường khung kèo sử dụng thép hộp hoặc gỗ. Khoảng cách xà gồ: 70-120cm tùy độ dày tôn và mỗi công trình sẽ có sự khách nhau phụ thuộc vào loại kèo và độ dốc của mái. Kiểm tra độ phẳng, cố định chắc chắn để chịu tải trọng tôn và gió bão. Khung thép phải chắc chắn, đúng độ dốc (≥15°) để thoát nước mưa.

Cách lắp đặt tôn và bắn vít đúng kỹ thuật

Cần xác định vị trí lắp đặt tôn sao cho mép ngang của tấm tôn song song với méo mái nhà và vuông góc với mép nóc nhà.

Sử dụng vít tự khoan 3-12cm, có ron cao su chống dột. Cách bắn:

•    Bắn vuông góc với mặt tôn, lực vừa đủ (không quá sâu gây lõm).

•    Khoảng cách: 30cm giữa các vít, gối chồng tôn 2.5cm.

•    Bắn vào sóng dương để tránh trượt xà gồ.

Hoàn thiện thi công

Kiểm tra lại độ chắc chắn và độ khín và các mối nối của mái nhà. Nếu bị rò rỉ cần xử lí ngay. Cần thường xuyên bảo dưỡng mái tôn để tôn được bền và tuổi thọ lâu hơn.

                

NHỮNG SAI LẦM THƯỜNG MẮC PHẢI KHI LỢP TÔN

  • Không dọn vụn sắt sau cắt: Gây gỉ sét nhanh.
  • Bắn vít quá ngắn/dài: Gây dột hoặc hỏng tôn. Hoặc bắn quá mạnh làm thủng tôn
  • Chồng mí quá ngắn khiến dột nước..
  • Không chọn tôn phù hợp khí hậu: Tôn mạ kẽm ở khu nóng dễ oxy hóa.
  • Bỏ qua khung kèo: Mái dễ sập. Khắc phục bằng kiểm tra kỹ trước thi công.

MUA TÔN CHÍNH HÃNG Ở ĐÂU?

Nếu bạn đang tìm nơi cung cấp tôn chính hãng, giá tốt, hãy liên hệ Thép Nhật Nguyên – đại lý phân phối các thương hiệu lớn và uy tín: Hoa Sen, Đông Á, Hòa Phát, Việt Nhật…

  • Cam kết chất lượng, báo giá minh bạch
  • Chúng tôi cam kết tôn đúng độ dày, trọng lượng chuẩn, không "âm" zem. Báo giá minh bạch, cạnh tranh, kèm hóa đơn đầy đủ. Sản phẩm đạt tiêu chuẩn ISO, bảo hành lên đến 20 năm.

Liên hệ và tư vấn nhanh chóng

CÔNG TY TNHH MTV SẮT THÉP XÂY DỰNG NHẬT NGUYÊN

Địa chỉ: 270 Lý Thường Kiệt, P.14, Q.10, TP.HCM

Phone: 0972.72.33.33  (Mr Thìn)

Email: Nhatnguyen270@gmail.com

Website: satthepnhatnguyen.com